Để có thể thiết kế được Áo Vest Nam đẹp, điều đầu tiên các bạn cần phải nắm được Phương Pháp Thiết Kế Áo Vest Nam, rồi tiếp tới Quy Trình May Áo Vest Nam.
Bài này, mình chia sẽ đến các bạn hoàn chỉnh Phương Pháp Thiết Kế cùng với Quy Trình May Áo Vest Nam, đây là căn bản để các bạn tham khảo.
I: Số Đo Người Mẫu Thiết Kế Áo Vest Nam.
*Chiều cao cơ thể : 170cm
*Dài áo: 74cm
*Dài eo sau: 42cm
*Rộng vai: 44cm
*Xuôi vai: 5cm
*Dài tay: 60cm
*Vòng cổ: 38cm
*Vòng ngực: 88cm
*Vòng bụng: 74cm
*Vòng mông: 92cm
*Hạ nách sau: 22cm
*Hạ nách trước: 24.5cm
*Cử động ngực: 7cm
*Cử động nách: 2.5cm
II: PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ÁO VEST NAM
1: Thân sau.
- 1 Xác định các đường ngang
Kẻ đường thẳng song song và cách mép vải 1,5cm,dựa vào đó để kẻ các đường sau.
AB dài áo = 74cm
AC hạ xuôi vai = số đo – 2cm mẹo cổ = 3cm
AD hạ nách sau =số đo hạ nách + 2,5cm cử động nách = 22cm +2,5cm = 24,5cm
AE hạ eo sau =số đo hoặc = 1/2 DA + 5cm = 42cm
EF hạ mông = 16cm đến 18cm
Từ các điểm A,B,C,D,E,F ta kẻ các đường thẳng vuông góc với AB
- 2 Vẽ sống lưng
AA1 =0.3cm
DD1 =1cm
EE1 =2.5cm
FF1 =BB1 =EE1 + 0.5cm = 3cm
Vẽ sống lưng qua A1 ,D1, E1, F1,B1.
- 3 Vòng cổ,vai :
A1A2 : ngang cổ 1/6 vòng cổ +1.5cm = 7.8cm
A2A3 : mẹo cổ = 2cm
CC1 : rộng vai 1/2 số đo + 0.5cm =22.5cm
C1C2 :1cm ( C2 nằm hướng về phía trong C1 )
- 4 Vòng nách
D1D2 : rộng thân sau 2/10 vòng ngực + 2.5cm =20.1cm
D2D3 : dông đầu sườn = 3cm
D3D4 =0.7cm ( D4 nằm ngoài D3 )
E1E2 : rộng eo 2/10 vòng eo 1.5cm đến 2cm = 16.5cm
Nối C2 và E2
Vẽ vòng nách từ C1 tiếp xúc với khoảng giữa C2D3 và đến D4 .
- 5 Sườn ,gấu
F1F2 rộng mông = E1E2 + 0.5cm =17cm
B1B2 = F1F2
B2B3 = 0.3cm
- 6 Cách cắt , cộng đường may
Vòng cổ , vòng nách chừa 1cm
Sườn vai chừa 1.5cm
Sườn thân chừa 1.5cm
2: Thân Trước.
2.1 Xác định các đường ngang:
kẻ đường gập nẹp AB song song và cách mép vải 3cm
kẻ đường giao khuy A1B1 song song đường gập nẹp và cách đường gập nẹp 1.7cm
đặt thân sau lên thân trước sao cho đường AB thân sau song song đường gập nẹp . Sang dấu các đường ngang D ,E , F , B lần lượt cắt đường gập nẹp và giao khuy tại DD1 , EE1 , FF1 và BB1
Sa gấu BB2 = 2% vòng bụng = 1.5cm
Hạ nách trước AD = số đo hạ nách trước + cử động nách – (2cm mẹo cổ + sa gấu ) +1cm = 24.5cm + 2.5cm – (2cm + 1.5cm )+ 1cm = 24.5cm
AA1 = 1.7cm
AA2 = độ phưỡn = 4% vòng ngực – 0.8cm = 2.7cm
A2A3 = 1.7cm
D1D2 = 0.5cm
2.2 Vòng cổ , vai :
A3A4 : ngang cổ =1/6 vòng cổ + 2cm = 8cm
A4A5 : hạ cổ =1/6 vòng cổ + 2.5cm = 8.5cm
Từ A5 kẻ vuông góc với A4A5 cắt đường giao khuy tại A6
Nối A4A6 lấy A7 làm điểm giữa
Nối A7A5 lấy A7A8 =1/3 A7A5
Lấy A4C : vai con thân trước = vai con thân sau – 0.5cm
Vẽ vòng cổ từ A4 qua A8 và dưới A6
Từ A4 vẽ đường hạ xuôi vai A4C và cách đường ngang A = 5cm ( điểm C cách đường ngang A= 5cm )
2.3 Ve áo :
A4V = 2.5cm
Chân ve EV1 = ± 1cm
Nối đường bẻ ve VV1 cắt vòng cổ tại V2
V2V3 : độ xuôi vai = 5cm đến 6cm
V3V4 = bản ve = 5-6 cm
2.4 Vòng nách :
D2D3 : rộng khoanh ngực =2/10 vòng ngực + 2.5cm = 20.1cm
D3D4 : rộng khoanh nách =1/10 vòng ngực + cử động ngực = 16cm
Từ D4 vẽ vuông góc với D3D4 kéo dài cắt đường ngang eo tại E2
Dông đầu sườn D4D5 = 3cm = D2D3 thân sau
Từ D3 kẻ thẳng lên phía trên cắt đường C tại C1
D’ 3D11 = 4.5cm
D3D6 = 5.5cm
Nối D’3D6 lấy điểm giữa là D7 nối D7D3 lấy D7D8 =1/3 D7D3
Vẽ vòng nách từ C qua D’3 đến D8 ra D6
D’6 thấp hơn D6 là 0.7cm
D4D9 = 4.5cm
Vẽ phần vòng nách còn lại từ D’6 đến D9 và D5
2.5 Sườn , gấu :
E2E3 = 1.5cm
F1F2 = rộng ngang mông =1/2 vòng mông + cử động + 2.2cm ( rộng chiết sườn ) – F1F2 thân sau = 38.2cm
Vẽ sườn áo từ D5 đến E3 ,F2 và B4 ,B3B4 = 0.3cm
2.6 Gót nẹp :
FN = 1cm
N1B1 = 7cm
N2B1 = 3.5cm
N3B2 = 9cm
2.7 Túi cơi :
T cách A4 trung bình =1/3 dài áo = 25cm
TD2 =1/2 D2D3 + 1.5cm = 11.5cm
Từ T vẽ song song D2D3
T1T2 : rộng miệng túi =1/10 vòng ngực + 1 = 9.8cm
Từ T1T2 kẻ thẳng góc D2D3 về phía trên
T2T3 : chếch miệng túi = 0.7cm
T3T4 = T2T5 : cao miệng túi ( bản cơi ) = 2.3cm
2.8 Túi dưới :
Vẽ 1 đường thẳng song song BB3 và cách BB3 =1/3 dài áo – 1cm =24cm
Từ T vẽ đường tâm chiết ngực song song đường giao khuy cắt miệng túi tại S và eo tại S2
Lấy ST6 = 2.5cm về phía nẹp
Rộng miệng túi dưới T6T7 =3/4 D2D3 + 0.5cm = 15.5cm
Cao nắp túi = 5cm
Góc túi phía nẹp áo vẽ tròn , góc túi phía sườn áo vẽ vuông
2.9 Chiết ngực :
Đầu chiết cách chân cơi 5cm = TS1
Rộng giữa chiết S3S2 = S2S4 = 0.7cm
Rộng đuôi chiết SS5 = SS6 = 0.6cm
2.10 Chiết sườn :
D’6 là đầu tâm chiết sườn
Đầu chiết D10D6 = D’6D11 = 0.8cm
Nối cạnh chiết sườn D10T7 cắt eo tại S8
Rộng giữa chiết S8S7 = S7S9 = 1cm
Rộng đuôi chiết T7T9 =1cm
Nối đường tâm chiết D’6S7 và T8
Nối cạnh chiết trong D11S9 và T9
2.11 Chiết bụng ( chiết mông ) :
Cạnh chiết ngoài : từ T7 vẽ chiết bụng song song đường giao khuy thẳng xuống gấu áo
Tâm chiết song song và cách cạnh chiết ngoài 1.1cm
Cạnh chiết trong song song và cách tâm chiết 1.1cm
2.12 Chia khuy :
Khuy trên cùng ngang chân ve xuống 1cm đến 2cm , khuy thứ 2 ngang miệng túi dưới
2.13 Cách cắt , cộng đường may :
Vòng cổ chừa 1cm
Vòng nách chừa đều 1cm
Sườn vai chừa 1.5cm
Sườn thân chừa 1.5cm
Ve nẹp chừa đều 1.5cm
Lai áo ( gấu áo ) chừa 4cm
3: Tay Áo.
- Mang lớn :
Kẻ 1 đường thẳng song song sợi dọc vải cách mép vải 1cm
AB : dài tay = số đo + 2cm = 60cm
AC : Hạ mang tay = sâu nách tay ( D3C1 ) – 3cm = 19.5cm – 3cm =16.5cm
AD : Hạ khủy tay =1/2 dài tay + 5cm = 35cm
- Đầu tay :
CC1 : rộng bắp tay =4/3 rộng khoanh nách – 0.5cm = 20.5cm
CC1 : có độ rộng tối đa là 21cm
C1C2 = 2.5cm
Từ C1 kẻ vuông góc CC1 kéo dài về 2 phía ,cắt các đường A tại A1 ,đường D tại D1 ,đường B tại B1
C3 là điểm giữa của CC1
Từ C3 kẻ vuông góc CC1 về phía trên cắt AA1 tại A2
Lấy C1C’1 = 3cm
AA3 =1/3 AC + 0.5cm = 6cm (đối với người gầy ,trung bình là =1/3 AC )
A3A4 : gục sống tay = 1cm
Nối A2A4 , nối A2C’1 , nối C’1C2
A2A’2 =1/2 A2C’1 – 2cm = 6.5cm
A1A’1 =1/2 A1A2 – 0.5cm
Vẽ đầu tay từ A4 đến A2 . Ngay điểm giữa đoạn A2A4 đánh cong 1.3cm .Tiếp tục vẽ từ A2 xuống C’1 và ra C2 . Ngay điểm A’2 đánh cong 2.6cm đến 2.8cm . Nối A’1C’1 , dựa vào đường nối từ A’1 đến C’1 để vẽ A’2C2
- Bụng tay :
CC2 = DD2 = BB2
D3 là điểm giữa của D1 và D2
Vẽ bụng tay từ C2 qua D3 xuống B2
Lấy D3D4 = 2.5cm
Vẽ đường gập bụng tay mang lớn từ C’1 qua D4 ,B1
- Sống tay , cửa tay :
DD5 = 0.8cm
B1B3 = cửa tay =3/4 BB1 = 15cm
B3B4 =1cm
B1B5 =1cm
B2B6 = 0.8cm
- Mang nhỏ :
Gục sống tay mang con A4A5 = 1cm
Vẽ sống tay mang con từ A5 qua trong C5 và xuống D5
Nối A5C3 vẽ gầm tay từ A5 đến C3 , đánh cong ngay đoạn giữa A5C3 1.5cm. Sau đó lấy C4 đối xứng C2 và vẽ hoàn chỉnh gầm tay từ C3 đến C4
Lấy D6 đối xứng D3 , B7 đối xứng B6 , vẽ đường bụng tay mang nhỏ từ C4 qua D6 và xuống B7
- Cách cắt ,cộng đường may :
Đầu tay ,gần tay cắt nát đường vẽ thiết kế
Bụng tay chừa 1.5cm
Sống tay chừa 1.5cm
Cửa tay chừa 4cm lai
Đầu sống tay từ cửa tay đo lên 9cm chừa dư 4cm ( để làm thép tay )
4: Cổ Áo.
Vẽ đường thẳng bẻ ve V1V về phía trên
VV5=1/2 VC thân sau
V5V6 = 0.5 cm
Vẽ đường can cổ thân sau thẳng góc đường bẻ cổ
V6V7 = 2.8 cm
V5V8 = 3.6 cm
5: Miếng Đắp.
Lấy đường thẳng song song với BB3 và cách BB3 =1/2 DA – 1cm = 24cm làm chuẩn.
Lấy đều ra hai bên mỗi bên 10cm, cạnh trên trùng với đường nẹp ve.
G2 G4 = G2G3 = 10cm
G2G5 = 14cm
Nối G5 với G4, G5 với G3. Ta được miếng đáp hình tam giác.
Xác định khuy : G5G6 = 1.7cm
Khuy miếng đáp nằm trên đường ngang miệng túi dưới.
6: Nẹp Ve.
Đặt thân trước lên vải để cắt ve nẹp sao cho canh sợi trùng nhau.Vẽ theo mép cắt của thân trước ở các vị trí : đường vai, vòng cổ, ve nẹp.
Vẽ 1 đường thẳng cách B1 = 6cm ,song song với đường giao khuy và cắt lần lượt các đường ngang F ,đường E tại N5 ( N5E: ngang chân ve phía trong có độ rộng khoảng 8cm).tiếp tục nối với A4 ,tại điểm giữa đoạn N5A4 đánh cong 0.5cm.
Tiếp tục ta vẽ đối xứng V7V8 để hoàn chỉnh miếng nẹp ve.
7: Các Chi Tiết Khác.
- Túi cơi
- Viền túi cơi ( vải chính ):
Vải chính có chiều ngang và chiều dọc trùng với canh sợi ngang và canh sợi dọc của thân trước chính
Chiều ngang = rộng miệng túi + 3cm ( 14cm )
Chiều dọc = 12 cm
- Đáp túi cơi ( vải chính ) :
Vải chính canh sợi xéo
Chiều ngang = rộng miệng túi + 3cm ( 14cm)
Chiều dọc = 6cm
- Lót túi cơi ( vải lót ) :
Vải lót có chiều ngang và chiều dọc trùng với canh sợi ngang và canh sợi dọc của thân trước chính
Chiều ngang = rộng miệng túi + 3cm ( 14cm)
Chiều dọc = 14cm
2. Túi dưới
- Viền túi dưới (vải chính)
Vải chính canh sợi xéo ( thiên sợi 45 độ )
Chiều ngang = rộng miệng túi + 4cm ( 20 cm )
Chiều dọc = 10cm
- Nắp túi dưới ( vải chính mặt ngoài , vải lót mặt trong )
Vải chính có chiều ngang và chiều dọc trùng với canh sợi ngang và canh sợi dọc của thân trước chính
Chiều ngang = rộng miệng túi thành phẩm + 3cm ( 18cm )
Chiều dọc =10cm
- Lót túi dưới ( vải lót )
Vải lót có chiều ngang và chiều dọc trùng với canh sợi ngang và canh sợi dọc của thân trước chính
Chiều ngang = rộng miệng túi + 4cm ( 20cm ) Chiều dọc cao hơn miệng túi 3cm đến vị trí gập gấu ( 28cm)
3. Túi Then.
- Viền túi then (vải chính)
Vải chính có chiều ngang trùng với canh sợi dọc thân trước chính và chiều dọc trùng với canh sợi ngang thân trước chính
Chiều ngang = rộng miệng túi + 4cm ( 16cm )
Chiều dọc = 4cm
- Viền then ( vải lót )
Vải lót canh sợi xéo ( thiên sợi 45 độ )
Chiều ngang = rộng miệng túi + 4cm ( 16cm )
Chiều dọc = 5cm
- Dây khuy ( vải lót )
Vải lót canh sợi xéo
Chiều ngang = 16cm
Chiều dọc = 2cm
- Lót túi then ( vải lót )
Vải lót có chiều ngang và chiều dọc trùng với canh sợi ngang và canh sợi dọc của thân trước chính
Chiều ngang = rộng miệng túi + 5cm ( 17cm )
Chiều dọc = 16cm ( lót túi then nhỏ )
Chiều dọc = 19cm ( lót túi then lớn )
- Lưỡi gà ( vải lót )
Vải lót có chiều ngang và chiều dọc trùng với canh sợi ngang và canh sợi dọc của thân trước chính
Chiều ngang = 10cm
Chiều dọc = 10cm
4. Túi ciga.
- Viền túi ciga ( vải lót)
Vải lót có chiều ngang và chiều dọc trùng với canh sợi ngang và canh sợi dọc của thân trước chính
Chiều ngang = 12 cm
Chiều dọc = 12 cm
- Lót túi ( vải lót )
Vải lót có chiều ngang và chiều dọc trùng với canh sợi ngang và canh sợi dọc của thân trước chính
Chiều ngang = 14 cm
Chiều dọc = 22 cm
5. Kê Chiết ( vải chính).
6. Mọng tay.
- Miếng thứ 1 ( vải chính )
Vải chính canh sợi xéo
Chiều ngang = 36cm
Chiều dọc = 4cm
- Miếng thứ 2 ( vải chính )
Vải chính canh sợi xéo
Chiều ngang = 32cm
Chiều dọc = 3cm
III: PHƯƠNG PHÁP PHA LÓT
- Thân sau
Đặt thân sau phần ngoài lên vải lót, vẽ lại theo thành phẩm các đường may : vòng cổ, sườn vai, vòng nách, sườn thân, sống lưng và đường gập gấu áo của thân chính sang vải lót. Sau đó thiết kế thân lót dư ra so với các đường thành phẩm thân chính như sau : vòng cổ dư ra 1cm, sườn vai, vòng nách, sườn thân ra 1cm, đường gập gấu áo dư 2 cm ,sống lưng thân lót vẽ bằng với sống lưng thân chính.
2. Thân trước
Đặt ve áo trong giao nhau với lớp vải lót 1.5cm ( tính từ đường thành phẩm ). Canh sợi dọc của nẹp và lót song song nhau, đặt thân chính lên vải lót. Vẽ lại theo thành phẩm các đường may : sườn vai, vòng nách, sườn thân, gập gấu và đường ráp ve sang vải lót. Sau đó thiết kế thân lót dư ra so với các đường thành phẩm thân chính như sau : sườn vai dư ra 1cm, đường ráp ve dư ra 1.5cm, sườn thân dư 3cm tính từ ngang ngực đến eo, từ eo đến lai dư ra 2cm,đường gập gấu áo dư 2cm.
Sang dấu vị trí chiết sườn, rộng đầu chiết 1.5cm, đuôi chiết vuốt nhọn. Sang dấu vị trí túi cơi sang thân lót và ve áo.
3. Tay Áo
- Mang Lớn:
Đặt mang tay lớn thân chính lên vải lót sao cho canh dọc của tay chính trùng với canh dọc tay lót. Vẽ lại theo thành phẩm các đường sau : bụng tay, sống tay, đầu tay và đường gập gấu lai tay sang vải lót. Sau đó thiết kế mang tay lớn thân lót dư ra so với các đường thành phẩm thân chính như sau : đầu tay và bụng tay 2cm, sống tay thân lót vẽ lớn hơn sống tay thân chính 1.5cm,đường gập gấu lai dư ra 2cm.
- Mang Nhỏ:
Mang nhỏ được thiết kế giống như mang lớn
IV: PHƯƠNG PHÁP PHA DỰNG, ĐỆM NGỰC
- Dựng ngực
Đặt thân trước lên lớp dựng sao cho canh sợi dọc của thân chính trùng với canh sợi dọc của dựng. Vẽ lại theo thành phẩm các đường may : vòng cổ, sườn vai, vòng nách, ve nẹp.Sau đó thiết kế dựng ngực dư ra so với các đường thành phẩm thân chính như sau : vòng cổ, sườn vai, vòng nách, ve nẹp dư ra đều 2cm.
Cạnh trong của dựng cách chiết sườn 1cm và vòng xuống dưới eo, cách túi dưới 3cm. Đuôi dựng kéo thẳng từ tâm chiết dựng xuống khỏi gấu áo thân chính 5cm. Sang dấu đường bẻ ve từ thân chính sang dựng. Sang dấu đầu tâm chiết ngực của thân chính xuống dựng hoặc sang dấu lại điểm T. Đầu tâm chiết dựng cách điểm T 3cm hoặc cao hơn tâm chiết thân 2cm, rộng chiết 3cm.
2. Đệm ngực
Đệm ngực thiết kế lùi so đường bẻ ve và sườn vai 1cm.
Vòng nách thiết kế trùng với vòng nách thân chính.
Chiều dài đệm ngực cách miệng túi dưới 6cm.
Đầu chiết đệm ngực cách điểm T 3cm.
Tâm chiết nằm 2 bên và cách đều so với tâm chiết dựng ngực 7cm. Rộng chiết 1cm. Cạnh trong đệm ngực phía sườn cách dựng 2cm.
V: XÂY DỰNG BỘ MẪU KỸ THUẬT
1: Xây dựng bộ mẫu bán thành phẩm:
a: Vải chính
b: Vải lót
c: Dựng
d: Keo(mex)
2. Xây dựng bộ mẫu thành phẩm:
VI: QUY CÁCH CHỪA ĐƯỜNG MAY
VII: QUY TRÌNH MAY ÁO VESTON NAM
PHẦN 1: QUY TRÌNH MAY THÂN CHÍNH
- QUY TRÌNH MAY THÂN TRƯỚC CHÍNH
- Bổ chiết
- May chiết ngực
- May chiết sườn, chiết mông
- May túi cơi
- May chân cơi
- Ủi chân cơi
- May đáp cơi
- Bọc viền cơi và mổ túi
- May túi dưới
- may viền túi
- may mí viền
- may gói viền
- mổ túi
- may chặn 2 đầu túi
- may nắp túi
- may nắp túi váo túi
- May lộn miếng đáp
- ủi keo hột vào mặt trái của miếng đáp
- đặt 2 mặt phải vải úp vào nhau, may cách keo 1mm theo chữ V( như hình vẽ)
- gọt đều cách mép 5mm rồi lộn ra
- ủi lé mí 2mm.
- QUY TRÌNH MAY TAY ÁO
- May bụng tay
- May sống tay
PHẦN 2: QUY TRÌNH MAY THÂN LÓT VÀ CHỦI DỰNG
- QUY TRÌNH MAY THÂN LÓT
- THÂN TRƯỚC
- May chiết sườn thân lót
- May túi then
- May túi xiga
- May miếng đáp vào nẹp ve
- Lấy dấu vị trí miếng đáp trên nẹp ve
- May lược định hình miếng đáp vào nẹp ve
- May lót vào nẹp ve
- TAY ÁO
- May bụng tay
- May sống tay
- QUY TRÌNH MAY CHỦI DỰNG
- MAY CHIẾT
- MAY CHỦI DỰNG
- LƯỢC DỰNG VÀO THÂN
PHẦN 3: LẮP RÁP THÂN LÓT VÀO THÂN CHÍNH
- MAY XẺ TÀ 2 BÊN
- May đường sườn thân trước chính với thân sau chính (may tới điểm xẻ tà lại mũi)
- May đường sườn thân trước lót với thân sau lót (may qua diểm xẻ tà của thân chính 1cm)
- Lược định hình thân lót với thân chính
- Bấm xẻ thân trước lót và thân trước chính ( bấm xéo từ trên xuống)
- May lộn thân trước lót với thân trước chính từ điểm xẻ xuống dưới cách lai 1.5cm
- Ủi gấp tà thân sau 4cm
- Ủi rẻ đường sườn thân chính, thân lót
- Lấy dấu từ đường ủi gấp vào 3cm. May lộn góc khăn của tà thân sau
- Ủi cho êm góc khăn
- May lộn tà sau của thân lót với tà thân chính (may từ điểm xẻ xuống cách lai 1.5cm )
- May chặn lưỡi gà
- MAY ĐƯỜNG SỐNG LƯNG THÂN SAU CHÍNH
- Sang dấu thân ngoài xuống thân lót
- May từ họng cổ đến hết phần vải của gập gấu
- Ủi rẻ sống lưng từ họng cổ đến gập gấu
- MAY ĐƯỜNG SỐNG LƯNG THÂN SAU LÓT
- May từ họng cổ đến hết phần vải của gập gấu
- Ủi rẻ sống lưng từ họng cổ đến gập gấu
- MAY LAI ÁO
- MAY CỔ
- Ráp vai con thân chính
- Ráp vai con thân lót
- Ráp vòng cổ thân sau
- Ủi rẻ
- Lấy dấu cổ áo lại
- Lấy lại đường may cổ áo và nẹp ve cổ áo
- May lộn nẹp ve với thân trước
- Ủi nẹp ve
- Ủi đường bẻ ve
- May lớp ngoài cổ áo với vòng cổ thân sau
- Ủi gấp vải thừa lên trên
- Lược và luôn vòng cổ thân sau
- Ủi đường bẻ cổ áo
- RÁP TAY LÓT VỚI TAY CHÍNH VÀ TRA TAY VÀO ÁO
- Lượt ghim sống tay lót với sống tay chính
- May cửa tay lót vào tay chính
- Tra tay
- Lượt tra tay
- Kiểm tra độ lãng, quắp
- Tay áo lãng
- Tay áo quắp
- May vòng nách
- Lượt đệm vào đầu vai
- Lượt vòng nách thân lót vào vòng nách thân chính
- Lượt, vắt lót tay vào vòng nách
- CÁC CÔNG ĐOẠN TRANG TRÍ KHÁC
- Đột nẹp
- Thùa khuy
- Đính nút nẹp
- Đính nút nẹp tay
- Kết bọ ve
- Ủi hoàn tất sản phẩm