I: Đặc Điểm Hình Dáng Veston Nữ Căn Bản-Bâu Lật Chữ K.
-Áo Veston căn bản gồm 6 mảnh, chiết eo thân trước.
-Tay dài vạt áo vuông, có một hàng khuy đơn 3 cúc chính giữa thân áo truớc.
II: Phương Pháp Xác Định Số Đo Veston Nữ Căn Bản-Bâu Lật Chữ K.
–Dài áo (Da): Đo từ nền chân cổ sau xuống đến ngấn mông, dài ngắn tùy theo ý thích và tùy theo thời trang (thông thường lấy dài áo = 1/2 chiều cao đo từ chân cổ sau xuống đến gót chân +3+5cm).
–Dài tay (Dt): Đo từ mỏn vai qua mắt cá tay 2÷3cm.
–Vòng cổ (Vc): Đo xung quang nền chân cổ và tiếp giáp tại họng cổ.
–Hạ eo (DE): Đo từ chân cổ xuống eo (thông thường đo xuống đến ngang thắt lưng).
–Vòng ngực (VN): Đo vừa sát quanh chỗ lớn nhất của ngực.
–Vòng eo (VE): Đo vừa sát quanh eo (đo quanh điểm hạ eo).
–Vòng mông (VM): Đo vừa sát quần chỗ lớn nhất của mông.
Số đo mẫu: DA60-DE37-V38-VC36-VN86-VE68-VM88-DT43
ND=NS+8, MÐ=MS+8,
ED=ES+8
(Lưu ý: Lấy CĐ (cử động) = 8cm, cử động này có thể thay đổi theo thời trang hay ý thích người mặc).
II: Cách Tính Vải Veston Nữ Căn Bản-Bâu Lật Chữ K.
-Khổ vải 1m50 = 1 lần dài áo + 1 lần dài tay + gấu + đường may.
-Khổ vải 1m15 = 2 lần dài áo + dài tay + đường may + gấu.
IV: Phương Pháp Thiết Kế Áo Veston Nữ Căn Bản-Bâu Lật Chữ K.
A: THÂN SAU.
-AE dài áo = số đo + 4cm (gấu).
-AA.ngang cổ sau = Vc/6 + 1,5 ÷ 2cm.
-Từ A lấy lên H (mẹo cố) tb = 2 ÷ 3cm.
-Từ H hạ xuôi vai = V/10 (ta có đường ngang vai).
-BB1 rộng vai = V/2.
-BC hạ nách sau = 1/5NĐ + 1,5cm.
-AD hạ eo = số đo hạ eo.
-DD’ hạ mông tb = 15 ÷ 18cm.
-Từ điểm ngang cổ lấy vào 0,3cm, ngang nách lấy vào 1cm, ngang eo lấy vào 2,5cm, ngang gấu lấy vào 2,5cm, vạch đường sống lưng (như hình vẽ).
-CC1 rộng ngang ngực = NS/4 – 4cm.
-DD1 rộng eo = ES/4 – 3cm.
-D’D1′ rộng ngang mông = MS/4 – 4cm.
-EE1 = D’D1′
-Từ C rông đầu suờn lên C’1 từ 2,5 ÷ 3,5cm.
-Nối H1 với B1 ta đuợc vai con.
-Nối A với H rồi vạch cong cổ (hình vẽ).
-Từ B1 giảm đầu vai vào B1′ = 1 ÷ 1,5cm.
-Nối B1′ với D1, rồi vạch cong nách từ B1 xuống C1′ (như hình vẽ).
-Vạch sườn áo từ C1′ → C1 → D1 → D1′ → E1 (như hình vẽ).
B: THÂN TRUỚC.
-Sang dấu tất cả các đường ngang H, B, C, D, E.
-Từ điếm H của thân sau xuống điếm a của thân trước = 1cm (chú ý đối tượng gù ưỡn).
-ab xuôi vai = số đo xuôi vai (V/10).
-aa1 rộng cổ = C/5 + 2,5 ÷ 3,5cm (Vn/10 + 1 ÷ 1,5cm).
-ah sâu cổ tb = 8cm.
-Lấy vai con thân truớc = vai con thân sau – 0,5cm.
C: VẼ VE ÁO.
-a1′ là điểm bẻ ve cách họng cổ a1 = 2,5cm.
-Chân ve ở điếm ngang ngực.
-Điểm xe ve = 5 ÷ 7cm.
-Bản ve lấy tb = 6 ÷ 8cm.
-Vẽ đường cong má ve (như hình vẽ).
D: VẼ VÒNG NÁCH.
-cc1 rộng ngang ngực = sd hạ ngực + 2cm (=bc + 2cm).
-dd1 rộng ngang eo = cc1 – 2cm.
-ee1 rộng ngang gấu = rộng ngang ngực.
-Từ c1 ta lấy vào c2 từ 3 ÷ 5cm.
-Từ c2 lấy lên c3 từ 4 ÷ 6cm.
(Lấy nhiều hay ít phụ thuộc vào vòng ngực và độ rộng vai).
-Nối c3c1 rồi vạch vòng nách từ b1 → c3 → c1 và đi qua 1/2 trung tuyến (như hình vē).
E: SƯỜN, GẤU, CHIẾT, TÚI.
-Từ đường ngang eo dd1 ta lấy xuống 6 ÷ 8cm ta được đường miệng túi cũng là đường chân chiết.
-Tâm chiết cách giao khuy = cc1/2 + 1cm.
-Bản chiết = 2,5cm.
-Chân chiết = 1,4cm.
-Đầu chiết cách ngang ngực = 4 ÷ 5cm.
-Chiết được thiết kế (như hình vẽ).
-Từ đầu ngoài của cạnh chiết lấy ra 2,5 ta được đầu miệng túi.
-Túi dài tb = 14,5cm.
-Từ đường ngang miệng túi ta lấy lên d1′ = 0,7cm, lấy vào e1′ = 1,4cm.
-Vạch đường sườn từ c1 → d1 → d1′, rồi vạch tiếp từ e1’→ e1 ta được đuờng suờn áo.
-Từ e xa vạt gấu xuống 1,5cm, e1 xuống 0,5cm vạch thoải gấu (như hình vẽ).
F: ĐỀ CÚP.
-Từ c1 lấy ra T = 3 ÷ 5cm.
-T lấy ra T1 rộng đề cúp = (1/2 NS + CĐ) – (Rtt + Rts).
*Lưu ý: tổng cử động: + ngực: 14 ÷ 21 eo: 16 ÷ 20, mông: 16 ÷ 20.
-Từ T1 kẻ đường thẳng song song với đường giao khuy, rộng đầu suờn = C1C1′ của thân sau.
-Tại ngang eo giảm eo phía cạnh ngoài đề cúp = 2cm, cạnh trong = 1,5cm.
-Vạch đề cúp (như hình vẽ).
(Lưu ý: khi vẽ đề cúp chổ eo và mông nên kiểm tra cho đủ lượng cử động).
G: TAY ÁO.
-AD dài tay = số đo + 4cm.
-AB hạ sâu tay = BC’1 của thân sau.
-Hạ khủy tay = Dt/2 + 5cm.
-AH hạ đấu sống tay = 1/3 hạ sâu tay + 0,5cm.
*Thiết Kế Mang Lớn:
-BB1 rộng bắp tay = 1/5 NĐ – 0,5cm.
-D1D2 rộng cửa tay tb = 12 ÷ 13cm.
-AA1 chia đôi ta có điểm A2.
-Từ B1 lấy lên B2 = 3cm.
-Từ B1 lấy ra B3 = 4cm, lấy vào B2 = 2cm. Rồi dựng các đường thẳng song song với AD.
-Nối A với H, A2 với B2, B2 với B3.
-Từ H giảm đầu tay vào 0,5cm.
-Lượn đầu tay từ điểm giảm của H lên đến A2 cong đều 1,5cm, từ A2 đến B2 cong lên 2,3cm, rồi xuống đến B3 (như hình vẽ) ta được đầu tay mang lớn.
-Vạch thoải đường sống tay từ điểm giảm của H đến B về D2.
-Giảm bụng tay vào 1cm rồi vạch cong đều.
-Giảm gấy tay = 0.5 ÷ 1cm.
*Thiết Kế Mang Bé:
-Từ B4 lấy lên 1cm.
-Vạch đường mang bé tương tự mang lớn (như hình vẽ).
H: NẸP ÁO.
-Được thiết kế dựa vào thân trước.
-Từ đầu vai chổ họng cổ lấy xuống 2cm, bản to nẹp tb từ 9 ÷ 11cm.
-Nẹp được thiết kế (như hình vẽ).
I: CỔ ÁO.
-Kéo dài đường bẻ ve = 1/2Vcts, lấy xuống phía dưới bản to phần bẻ lật = 4cm, bản to phần chân = 2cm (thiết kế như hình vẽ).
J: ĐƯỜNG CẮT.
-Vai con, sườn áo, ve nẹp, đề cúp để chừa 1cm.
-Sống lưng để chừa 2cm.
-Nếu có xẻ sau thì đoạn xẻ để chừa 3cm.
-Vòng nách để chừa 0,8cm.
-Vòng cổ để chừa 0.7cm.
-Gấu cắt đứt.
-Đầu tay cắt sát phấn.
-Sống tay để chừa 2cm.
-Bụng tay mang lớn cắt sát phấn, mang bé cắt đôi ra 1cm.
-Cửa tay cắt đứt.
V: Quy Trình May Áo Veston Nữ Căn Bản-Bâu Lật Chữ K
1.Sang phấn, chiết eo, miệng túi, các đường ve nẹp.
2.May chiếc eo.
3.Bổ túi, dán nắp túi.
4.Sửa thân áo trước và may lộn ve nẹp.
5.Giáp đường sống lưng của thân sau.
6.Giáp đề cúp, sườn 2 bên.
7.May lót và cho lót vào thân.
8.May cổ và tra cổ.
9.May tay và tra tay vào thân.
10.Thùa khuy, đính cúc.
Nguồn nội dung bài viết: Tập 2 Sách Giáo Trình Thiết Kế Sơ Mi, Quần Âu, Chân Váy, Đầm Liền Thân, Veston, Áo Dài “CN. Cao Bích Thủy (chủ biên)-CN. Lê Hải”