I: Đặc Điểm Hình Dáng Áo Dài Tay Liền-Bâu Đứng Tròn.
-Áo dài được thiết kế dáng eo tay liền, được thiết kế ôm bắp tay và leo dần ở gấu tay áo.
-Bâu áo được thiết kế là bâu đứng, tà tròn.
-Áo dài được thiết kế xẻ từ eo xẻ xuống.
II: Phương Pháp Xác Định Số Đo Áo Dài Tay Liền-Bâu Đứng Tròn.
-Dài áo (Da): Đo từ chân cổ sau xuống qua bắp chân, dài ngắn tùy theo ý thích và tùy theo thời trang (thông thường lấy dài áo = 3/4 chiều cao đo từ chân cổ sau xuống đến gót chân).
-Dài tay (Dt): Đo từ nền chân cổ qua vai và đến mắt cá tay (tay dài).
-Bắp tay (Bt): Chu vi lớn nhất của bắp tay.
–Vòng nách (Vn’): Đo vừa sát xung quanh vòng nách tại điểm đầu vai.
-Vòng cổ (Vc): Đo xung quanh nền chân cổ và tiếp giáp tại họng cổ.
-Hạ ngực (Hn): Đo từ điểm đầu vai (chỗ góc cổ) tới điểm đầu ngực.
-Hạ eo (He): Đo từ chân cổ qua ngực xuống eo (thông thường hạ eo áo dài ngắn hơn hạ eo của áo sơ mi từ 2 ÷ 3cm).
-Cách ngực (Cn): Đo khoảng cách giữa hai điểm đầu ngực.
-Vòng ngực (Vn): Đo vừa sát quanh chỗ lớn nhất của ngực.
-Vòng eo (Ve): Đo vừa sát quanh eo (đo quanh điểm hạ eo)
-Vòng mông (Vm): Đo vừa sát quần chỗ lớn nhất của mông.
*Số đo mẫu: DA130-DE34-VN86-VE64-VM88-VC36-VN’33-HN19-CN17-DT72-BT25.
III: Cách Tính Vải Áo Dài Tay Liền-Bâu Đứng Tròn.
-Khổ vải 1m50 = 1 lần DA + DT + đường may + gấu.
-Khổ vải 1m15 = 2DA + đường may + gấu (đối với người có vòng mông > 88cm). Nếu vòng mông từ 88cm trở xuống thì tính vải = 1DA + 1DT + gấu + đường may.
-Khổ vải 0,90m = 2DA + 1DT + gấu + đường may.
IV: Phương Pháp Thiết Kế Áo Dài Tay Liền-Bâu Đứng Tròn.
A: THÂN SAU.
Gập đôi vải theo chiều dọc, hai mặt phải của vải áp vào nhau đo chiều ngang gấp vải = Vm/4 + 2cm + 2cm(đường may).
Xác định các số đo sau:
-AE dài áo = số đo + 2cm (gấu).
-AB hạ nách = Vn’ /2 + 1 ÷ 3cm.
-AC hạ eo = số đo dài eo.
-CD hạ mông tb = 18 ÷ 20cm.
-BB1 rộng ngực = Vn+3 /4
-CC1 rộng ngang eo = Ve+3 /4 +2(chiết).
-CX rộng đô = V/2 – 2cm.
-DD1 rộng mông = Vm/4 + 0,5.
-EE1 rộng tà = Vm/4 + 2 ÷ 3cm.
-AA1 rộng cổ sau = C/9
-Từ A lấy xuống I tb = 1cm.
-Nối I với A1 rồi vạch cong cổ từ I lên A1 (như hình vẽ).
-Từ B1 lấy vào = 3cm (giảm khúc tay trong).
-Nối B2 với A1. Từ B2 lấy lên 4cm, và đánh cong lên 0,5cm ở 1/2 đoạn còn lại, rồi vạch cong xuống (như hình vẽ) ta được khúc tay trong.
-Vạch đường sườn từ B1 -> C1 -> D1 -> E1 (độ cong mông phụ thuộc vào vòng mông).
*Chiết Eo:
-Tâm chiết cách đường gập vải = Cn/2 – 0,5cm.
-Đặt thuốc song song với đường gập vải đi qua tâm chiết.
-Đầu chiết cách hạ nách 3 (4cm).
-Đuôi chiết cách ngang mông 2 ÷ 4cm.
-Rộng chiết = 2cm.
(Lưu ý: chiết dài, ngắn hay to, bé phụ thuộc vào người to hay nhỏ).
B: THÂN TRƯỚC.
-Đặt thân sau lên miếng vải còn lại, vạch các đường phấn ngang A, B, C, D, E.
-Từ điểm A của thân sau hạ xuống điểm a của thân trước = 2cm.
-Từ điểm B của thân sau dâng lên điểm b của thân trước = 2 ÷ 3cm (phụ thuộc vào chiết ngực to hay bé).
-aa1 rộng cổ = C/9 (+0,5cm).
-bb1 rộng ngực = Vn+3 /4 + 0,5cm.
-cc1 rộng eo = Ve+3 /4 +1 ÷ 2cm.
-dd1 rộng mông = Vm/4 – 0,5cm.
-aa1 ngang cổ trước = C/9 (+0,5cm).
-Từ a lấy xuống i tb = 4cm (sâu cổ trước).
-Vạch vòng cổ từ i lên a1 đi qua điểm 2/5 (như hình vẽ).
-Từ b1 lấy vào b2 = 5cm.
-Nối a1 với b2 rồi chia 3 và vạch cong xuống (như hình vẽ) ta được khúc tay ngoài.
-Vạch đường sườn, tà từ b1 -> c1 -> d1 -> c1 (độ cong mông phụ thuộc vào vòng mông).
*Chiết Ngực, Chiết Eo.
+Chiết Ngực:
-Từ a lấy xuống h1 = Hạ ngực (HN).
-h1 vào h3 = Cn/2
-Tâm chiết cách ngang eo 2(3cm).
-Giảm đầu chiết từ h3 xuống 3cm.
-Bản chiết rộng 3cm.
-Chiết được thiết kế (như hình vẽ).
+Chiết Eo:
-Qua h3 dựng đường song song với đường gập vải cắt ngang eo tại một điểm là tâm chiết eo.
-Đầu chiết cách đường h1h3 = 2cm.
-Đuôi chiết cách ngang mông = 2cm.
-Rộng bản chiết = 2cm.
Lưu ý: chiết dài ngắnm to bé tùy thuộc vào người to hay bé.
C: TAY ÁO.
-AD dài tay = Số đo
-AB sâu tay (hạ mang tay) = Vn’/2 + 2 ÷ 4cm.
-AC hạ khủy tay = 1/2 số đo dài tay.
-AA1 rộng đầu tay = C/9
-BB1 rộng bắp tay = 1/2 rộng bắp tay + 1cm (nếu mặc bó thì lượn cong vào 0,5 đến 1,5cm).
-DD1 rộng cửa tay tb = 15 ÷ 17cm (tay loe ở gấu của tay).
-Nếu tay không loe ở gấy thì lấy tb = 9 ÷ 11cm.
-Giảm cổ trước từ A1 vào A2 = 2 ÷ 2,5cm.
-Giảm bụng tay = 1cm.
-Vạch đầu tay phía trước và phía sau (như hình vẽ).
D: Các Chi Tiết Phụ Áo Dài Tay Liền-Bâu Đứng Tròn.
*Hò Áo:
-Được thiết kế dựa vào thân trước (như hình vẽ).
-Lưu ý trước khi cắt hò nhớ gấp chiết ngực lại.
*Cổ Áo:
-AB rộng bản cổ tb = 2 ÷ 5cm.
-BB1 dài bản cổ = Vctt+Vcts /2 + 0,5cm.
-B1H độ cong chân cổ = 3 ÷ 3,5cm.
-HH1 rộng đầu cổ = 3cm.
-H1H2 giảm đầu cổ = 1,5 ÷ 2cm.
-Vẽ cổ (như hình vẽ).
*Sợi Viền:
-Sợi viền cúc áo được cắt thiên vải D x R = (54 ÷ 58) x7
-Nếu phải viền tà thì cắt dọc vải.
E: Ra Đường May Áo Dài Tay Liền-Bâu Đứng Tròn.
-Đường sườn thân sau, thân trước, bụng tay để chừa 2cm.
-Vòng cổ, xung quanh cổ để chừa 0,7.
-Vòng nách, sườn áo bên phải để chừa 0,5cm (may vào với viền cúc).
-Gấu áo, gấu tay để chừa 2,5cm.
-Nếu tà áo là tà rời thì để chừa 0,5cm.
-Nếu tà áo là liền thì để chừa 2cm.
H: Qui Trình May Áo Dài Tay Liền-Bâu Đứng Tròn.
1.Sang phần chiết ngực và chiết eo.
2.May chiết ngực, chiết eo.
3.May viền cúc (nách trước bên phải, viền tà.
4.May hò áo vào thân.
5.May bụng tay và tra tay vào thân.
6.May cổ áo và tra cổ vào thân.
7.Viền tà (may tà), viền gấu (may gấu).
8.Chia cúc và đính cúc.